Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Công nghệ thông tin - Viễn thông
* Chức năng
Phòng Công nghệ thông tin – Viễn thông có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện công tác quản lý nhà nước về: Công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông và hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông; tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh.
* Nhiệm vụ, quyền hạn
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở:
1. Thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, quy hoạch, kế hoạch phát triển viễn thông của tỉnh;
2. Xây dựng cơ chế, chính sách, các quy chế, quy định quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh, hỗ trợ phát triển công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử, công nghiệp nội dung số, dịch vụ công nghệ thông tin, an toàn công nghệ thông tin; về danh mục và quy chế khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia, quy chế quản lý đầu tư ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt;
3. Xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin, điện tử; các quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền; các dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ thu thập, lưu giữ, xử lý thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo định kỳ, đánh giá tổng kết việc thực hiện của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh;
4. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
5. Xây dựng quy chế quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin; hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin để vận hành Chính quyền điện tử phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý việc duy trì, nâng cấp, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin cho các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan trong tỉnh thống nhất kết nối theo Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh được phê duyệt;
7. Khảo sát, điều tra, thống kê về tình hình ứng dụng và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu về sản phẩm, doanh nghiệp công nghệ thông tin, điện tử tại tỉnh phục vụ công tác báo cáo định kỳ theo quy định;
8. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, tham gia thẩm định đối với các dự án đầu tư chuyên ngành về công nghệ thông tin, viễn thông thuộc địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
9. Chủ trì xây dựng, cập nhật hàng năm cơ sở dữ liệu, đơn giá và bộ đơn giá thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin theo các định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
10. Thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của tỉnh;
11. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động viễn thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
12. Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông hoàn thiện các thủ tục về xây dựng các công trình viễn thông phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông của tỉnh và theo quy định của pháp luật;
13. Hướng dẫn việc thực hiện quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền;
14. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh; các quy định về điều kiện, kỹ thuật, điều kiện khai thác các thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện;
15. Thực hiện nhiệm vụ về sở hữu trí tuệ lĩnh vực công nghệ thông tin – viễn thông
a) Phối hợp và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả đối với sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông; quyền sở hữu trí tuệ các phát minh, sáng chế thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh;
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ hợp pháp về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn nghiệp vụ bảo hộ các quyền hợp pháp về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông theo quy định của pháp luật;
16. Phối hợp với đơn vị liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về viễn thông, công nghệ thông tin, giao dịch điện tử đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân;
17. Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia một số nhiệm vụ trong quá trình cấp phép, giải quyết tranh chấp về kết nối và sử dụng chung cơ sở hạ tầng;
18. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống giảm nhẹ thiên tai; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
19. Triển khai thực hiện công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của ngành thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh;
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở giao.